|
越南“銅”,非“盾”也 (轉貼)
以前看過一篇日本人寫的越南遊記,上面有這樣一段話:
“さて、ベトナムの物価は大変安く、他の国と比べて多額の出費を伴う買い物はあまり無いと思います。ベトナムの通貨は「ドン」(đồng)といい、漢字で表すと「銅」です。中国文化圏ですので、かつてベトナム語は漢字ですべて表わすことができたようです。ちなみにお寺巡りをすると漢字ばかりですし、街には漢字が多く見られます。しかし、フランスの植民地政策によって漢字が駆逐されてしまったので、ベトナム人は漢字は読めません。脱線しますが、ベトナム語と漢字の関係は次の通りです。ハノイ「河内」、ベトナム「越南」、さよならの「タンビエット」は「暫別」、ありがとうの「カムオン」は「感恩」、平和の「ホアビン」は「和平」だと聞きます。”
看過後,得到了一些啓發,覺得越南的貨幣單位“đồng”在現代漢語中的翻譯好像是有點問題。 查了一下字典,發現:
1、銅 đồng :
Ðồng (Copper, Cu), một loài kim chất đỏ, ngày xưa gọi là "xích kim" 赤金.
(綫上漢越字典: http://www27.brinkster.com/hanosoft/default.asp?chu=%E9%8A%85)
2、đồng
1 dt. Nguyên tố hóa học nhóm I hệ thống tuần hoàn Men-đê-lê-ép, số thứ tự nguyên tử 29, khối lượng nguyên tử 63, 546, một trong bảy kim loại "tiền sử" được biết từ thời thượng cổ, có trong hơn 170 khoáng vật, là kim loại dễ dát, màu đỏ, đặc biệt quan trọng đối với ngành kĩ thuật điện; kí hiệu là Cu.
2 dt. 1. Đơn vị tiền tệ nói chung: đồng rúp đồng đô la. 2. Từng đơn vị tiền tệ riêng lẻ, hình tròn bằng kim loại: đồng bạc trắng. 3. Đơn vị tiền tệ của Nhà nước Việt Nam: mười nghìn đồng. 4. Tiền bạc nói chung: đồng lương, có đồng ra đồng vào (tng.).
3 dt. Đồng cân, nói tắt: đeo chiếc nhẫn một đồng.
4 dt. Khoảng đất rộng để cày cấy, trồng trọt: đồng lúa ra đồng làm ruộng.
5 dt. Người được thần linh hay người chết nhập vào và có khả năng nói ra được những điều bí ẩn, theo mê tín: ngồi đồng lên đồng.
6 tt. Cùng như nhau, không có gì khác nhau: Vải đồng màụ
( Vietnamese-Vietnamese Dictionary: www.vdict.com )
3、盾:thuẫn
[“盾”在越語中的讀音為“thuẫn”]
(Nom Lookup Tool: http://www.nomfoundation.org/nomdb/lookup.php)
4、Bronze
danh từ
đồng thiếc
đồ bằng đồng thiếc (tượng, lọ...)
màu đồng thiếc
the bronze age: thời kỳ đồng thiếc
ngoại động từ
làm bóng như đồng thiếc; làm sạm màu đồng thiếc
nội động từ
sạm màu đồng thiếc
( English-Vietnamese Dictionary: www.vdict.com )
由此可見, “盾”乃是“đồng”的音譯也,而“銅”極有可能是“đồng”對應的原漢字。
古代越南大都使用銅制貨幣,如銅錢等,人們稱呼其貨幣單位為“đồng”(即“銅”)。後來採用紙幣了,但仍沿用以前的稱呼,“đồng”(“銅”)的説法就這樣延續下來。
越南全面實行羅馬字之後,很多人逐漸忘記了“銅”這個漢字,但由於羅馬字的表音功能,其讀音“đồng”保留下來,雖然很多人已經忘記其本意。後來中國人也忘記了“đồng”對應的越文漢字是什麽,就乾脆採用音譯(don、dong音在音譯時常被譯作dun音,如London:倫敦),所以“盾”誕生了。
本人覺得還是採用“銅“準確點,因爲在翻譯漢字文化圈國家(中、日、韓、越)的人名地名等專有名詞時,一般採用直譯,即直接引用其對應的原漢字即可。如日本的貨幣單位:円(yen,“圓”的日文簡體字)即翻譯成“圓”,而不音譯成“言”, 韓國的貨幣單位:원(won,“圓”為其對應的漢字)即翻譯成“圓”,而不音譯成“丸”。
所以,越南的貨幣單位:đồng(đồng,“銅“爲其對應的漢字)翻譯成“銅”,而不宜音譯成“盾”。 |
|