|
回覆: số không 和 lẻ 意思相同 ,但用法有什麼不同?
以下越南網路字典查出 (小弟不才看不大懂)
số không
(toán) d. 1. Số biểu thị không có đại lượng nào. 2. Chữ số 0.
lẻ
d. Phần mười của một đấu : Một đấu hai lẻ gạo.
ph. Từng lượng nhỏ một : Mua lẻ, bán lẻ.
I. t. 1. Không chẵn, không chia hết cho hai : Số lẻ. 2. Dôi ra một phần của một số tròn : Một trăm lẻ ba. II. ph. Riêng một mình : Ăn lẻ ; Đi lẻ.
lOi Trơ trọi một mình : Sống lẻ loi.
năm
1 dt Khoảng thời gian Quả đất quay một vòng quanh Mặt trời, bằng 365 ngày 5 giờ, 48 phút, 40 giây: Một năm là mấy tháng xuân, một ngày là mấy giờ dần sớm mai (cd). 2. Khoảng thời gian thường là mười hai tháng: Một năm làm nhà, ba năm hết gạo (tng).
2 st Bốn cộng một: Năm con năm bát, nhà nát cột xiêu (tng); Năm quan mua người, mười quan mua nết (tng).
lăm
d. Miếng thịt phần ở khoanh cổ bò hay lợn.
đg. Định bụng làm ngay: Chưa đi đến chợ đã lăm ăn quà.
t. Năm, đi theo sau số chục: Mười lăm; Hăm lăm.
mươi
1. d. Từ chỉ hàng chục: Mấy mươi; Hai mươi; Tám mươi. 2. t. Khoảng độ mười: Mươi ngày; Mươi đồng.
chục
d. 1 Số gộp chung mười đơn vị làm một. Ba chục cam. Hàng chục vạn người. 2 (ph.). Số gộp chung mười đơn vị làm một, nhưng lại có chầu thêm một số đơn vị (hai, bốn, sáu hoặc tám), dùng trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán một chục xoài mười bốn trái.
來源 : http://hnduc.kilu.de/TD/td/index.php?word=a&db=ve |
|