|
凡訓蒙,須講究; Phàm huấn mông, tu giảng cứu;
詳訓詁,明句讀。 Tường huấn hổ, minh cú đậu.
為學者,必有初; Vi học giả, tất hữu sơ;
小學終,至四書。 Tiểu học chung, chí Tứ Thư.
論語者,二十篇; Luận Ngữ giả, nhị thập thiên;
群弟子,記善言。 Quần đệ tử, kí thiện ngôn.
孟子者,七篇止; Mạnh Tử giả, thất thiên chỉ;
講道德,說仁義。 Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa.
作中庸,子思筆; Tác Trung Dung, Tử Tư bút;
中不偏,庸不易。 Trung bất thiên, Dung bất dịch.
作大學,乃曾子; Tác Đại Học, nãi Tăng Tử;
自脩齊,至平治。 Tự tu tề, chí bình trị.
孝經通,四書熟; Hiếu Kinh thông, Tứ Thư thục;
如六經,始可讀。 Như lục kinh, thủy khả độc.
詩書易,禮春秋; Thi Thư Dịch, Lễ Xuân Thu;
號六經,當講求。 Hiệu lục kinh, đương giảng cầu.
有連山,有歸藏; Hữu Liên Sơn, hữu Quy Tàng,
有周易,三易詳。 Hữu Chu Dịch, tam Dịch tường.
有典謨,有訓誥; Hữu Điển Mô, hữu Huấn Cáo,
有誓命,書之奧。 Hữu Thệ Mệnh, Thư Chi Áo.
我周公,作周禮; Ngã Chu Công, tác Chu Lễ;
著六官,存治體。 Trước lục quan, tồn trị thể.
大小戴,注禮記; Đại Tiểu Đái, chú Lễ Kí;
述聖言,禮樂備。 Thuật thánh ngôn, lễ nhạc bị.
曰國風,曰雅頌; Viết quốc phong, viết nhã tụng;
號四詩,當諷詠。 Hiệu tứ thi, đương phúng vịnh.
詩既亡,春秋作; Thi ký vong, Xuân Thu tác;
寓褒貶,別善惡。 Ngụ bao biếm, biệt thiện ác.
三傳者,有公羊; Tam Truyện giả, hữu Công Dương,
有左氏,有穀梁。 Hữu Tả Thị, hữu Cốc Lương.
經既明,方讀子; Kinh ký minh, phương độc tử;
撮其要,記其事。 Toát kì yếu, kí kì sự.
五子者,有荀楊; Ngũ tử giả, hữu Tuân Dương.
文中子,及老莊。 Văn Trung Tử, cập Lão Trang.
經子通,讀諸史; Kinh tử thông, độc chư sử;
考世系,知終始。 Khảo thế hệ, tri chung thủy.
自羲農,至黃帝; Tự Hy Nông, chí Hoàng Đế;
號三皇,居上世。 Hiệu Tam Hoàng, cư thượng thế.
唐有虞,號二帝; Đường Hữu Ngu, hiệu nhị đế;
相揖遜,稱盛世。 Tương ấp tốn, xưng thịnh thế.
夏有禹,商有湯; Hạ Hữu Vũ, Thương hữu Thang,
周文武,稱三王。 Chu Văn Vũ, xưng tam vương.
夏傳子,家天下; Hạ truyền tử, gia thiên hạ;
四百載,遷夏社。 Tứ bách tải, thiên hạ xã.
湯伐夏,國號商; Thang phạt Hạ, quốc hiệu Thương;
六百載,至紂亡。 Lục bách tái, chí Trụ vong.
周武王,始誅紂; Chu Vũ Vương, thủy tru Trụ;
八百載,最長久。 Bát bách tái, tối trường cửu.
周轍東,王綱墜; Chu triệt đông, vương cương trụy;
逞干戈,尚游說。 Sính can qua, thượng du thuyết.
始春秋,終戰國; Thủy Xuân Thu, chung Chiến Quốc;
五霸強,七雄出。 Ngũ Bá cường, Thất Hùng xuất.
嬴秦氏,始兼并; Doanh Tần thị, thủy kiêm tịnh;
傳二世,楚漢爭。 Truyền nhị thế, Sở Hán tranh.
高祖興,漢業建; Cao Tổ hưng, Hán nghiệp kiến;
至孝平,王莾篡。 Chí Hiếu Bình, Vương Mãng soán.
光武興,為東漢; Quang Vũ hưng, vi Đông Hán;
四百年,終於獻。 Tứ bách niên, chung ư Hiến.
魏蜀吳,爭漢鼎; Ngụy Thục Ngô, tranh Hán đỉnh;
號三國,迄兩晉。 Hiệu Tam Quốc, hất Lưỡng Tấn.
宋齊繼,樑陳承; Tống Tề kế, Lương Trần thừa;
為南朝,都金陵。 Vi Nam Triều, đô Kim Lăng.
北元魏,分東西; Bắc Nguyên Ngụy, phân đông tây;
宇文周,與高齊。 Vũ Văn Chu, dữ Cao Tề.
迨至隋,一土宇; Đãi chí Tùy, nhất thổ vũ;
不再傳,失統緒。 Bất tái truyền, thất thống tự.
唐高祖,起義師; Đường Cao Tổ, khởi nghĩa sư;
除隋亂,創國基。 Trừ Tùy loạn, sáng quốc cơ.
二十傳,三百載; Nhị thập truyền, tam bách tải;
樑滅之,國乃改。 Lương diệt chi, quốc nãi cải.
樑唐晉,及漢周; Lương Đường Tấn, cập Hán Chu;
稱五代,皆有由。 Xưng Ngũ Đại, giai hữu do.
炎宋興,受周禪; Viêm Tống hưng, thụ Chu thiện;
十八傳,南北混。 Thập bát truyền, nam bắc hỗn.
遼與金,皆稱帝; Liêu dữ Kim, giai xưng đế;
元滅金,絕宋世。 Nguyên diệt Kim, tuyệt Tống thế.
蒞中國,蒹戎狄; Lị Trung Quốc, kiêm nhung địch;
九十年,國祚廢。 Cửu thập niên, quốc tộ phế.
太祖興,國大明; Thái Tổ hưng, quốc Đại Minh;
號洪武,都金陵。 Hiệu Hồng Vũ, đô Kim Lăng.
迨成祖,遷燕京; Đãi Thành Tổ, thiên Yên Kinh;
十七世,至崇禎。 Thập thất thế, chí Sùng Trinh.
權阉肆,冦如林; Quyền yêm tứ, khấu như lâm;
至李闖,神器焚。 Chí Lý Sấm, thần khí phần.
清太祖,膺景命; Thanh Thái Tổ, ưng cảnh mệnh
靖四方,克大定。 Tĩnh tứ phương, khắc đại định.
十七史,全在茲; Thập thất sử, toàn tại tư;
載治亂,知興衰。 Tải trị loạn, tri hưng suy
讀史者,考實錄; Độc sử giả, khảo thực lục;
通古今,若親目。 Thông cổ kim, nhược thân mục.
口而誦,心而惟; Khẩu nhi tụng, tâm nhi duy;
朝于斯,夕于斯。 Triều ư tư, tịch ư tư.
昔仲尼,師項橐; Tích Trọng Ni, sư Hạng Thác;
古聖賢,尚勤學。 Cổ thánh hiền, thượng cần học.
趙中令,讀魯論; Triệu Trung Lệnh, độc Lỗ Luận;
彼既仕,學且勤。 Bỉ ký sĩ, học thả cần.
披蒲編,削竹簡; Phi bồ biên, tước trúc giản;
彼無書,且知勉。 Bỉ vô thư, thả tri miễn.
頭懸梁,錐刺股; Đầu huyền lương, trùy thích cổ;
彼不教,自勤苦。 Bỉ bất giáo, tự cần khổ.
如囊螢,如映雪; Như nang huỳnh, như ánh tuyết;
家雖貧,學不綴。 Gia tuy bần, học bất chuế.
如負薪,如掛角; Như phụ tân, như quải giác;
身雖勞,猶苦卓。 Thân tuy lao, do khổ trác.
蘇老泉,二十七; Tô Lão Tuyền, nhị thập thất,
始發憤,讀書籍。 Thủy phát phẫn, độc thư tịch.
彼既老,猶悔遲; Bỉ ký lão, do hối trì;
爾小生,宜早思。 Nhĩ tiểu sinh, nghi tảo tư.
若梁灝,八十二; Nhược Lương Hạo, bát thập nhị,
對大廷,魁多士。 Đối đại đình, khôi đa sĩ.
彼既成,眾稱異; Bỉ ký thành, chúng xưng dị;
爾小生,宜立志。 Nhĩ tiểu sinh, nghi lập chí.
瑩八歲,能詠詩; Oánh bát tuế, năng vịnh thi;
泌七歲,能賦碁。 Bí thất tuế, năng phú kì.
彼穎悟,人稱奇; Bỉ dĩnh ngộ, nhân xưng kì;
爾幼學,當效之。 Nhĩ ấu học, đương hiệu chi.
蔡文姬,能辨琴; Thái Văn Cơ, năng biện cầm;
謝道韞,能詠吟。 Tạ Đạo Uẩn, năng vịnh ngâm.
彼女子,且聰敏; Bỉ nữ tử, thả thông mẫn;
爾男子,當自警。 Nhĩ nam tử, đương tự cảnh.
唐劉晏,方七歲; Đường Lưu Án, phương thất tuế,
舉神童,作正字。 Cử thần đồng, tác chính tự.
彼雖幼,身己仕; Bỉ tuy ấu, thân kỷ sĩ;
爾幼學,勉而致。 Nhĩ ấu học, miễn nhi trí;
有為者,亦若是。 Hữu vi giả, diệc nhược thị.
犬守夜,雞司晨; Khuyển thủ dạ, kê ti thần;
苟不學,曷為人? Cẩu bất học, hạt vi nhân?
蠶吐絲,蜂釀蜜; Tàm thổ ti, phong nhưỡng mật;
人不學,不如物。 Nhân bất học, bất như vật.
幼而學,壯而行; Ấu nhi học, tráng nhi hành;
上致君,下澤民。 Thượng trí quân, hạ trạch dân.
揚名聲,顯父母; Dương danh thanh, hiển phụ mẫu;
光于前,裕于后。 Quang ư tiền, dụ ư hậu.
人遺子,金滿籯; Nhân di tử, kim mãn doanh;
我教子,惟一經。 Ngã giáo tử, duy nhất kinh.
勤有功,戲無益; Cần hữu công, hí vô ích;
戒之哉,宜勉力。 Giới chi tai, nghi miễn lực. |
|