|
我使用的越漢字典是「外研社-現代越漢詞典」
(TỪ ĐIẺN VIỆT- HÁN HIỆN ĐẠI)簡體字版,託友人至胡志明市購買,我本人至今尚未去過越南,但透過網路www.yahoo.com.vn
網路越南電台、四方報、越南報紙和雜誌....等等,
對越南這個國家的「目前」情況,也可多一番了解。很多人對越南還停留在越戰時期的印象,另有些人是對越南或是東南亞沒有概念,他們眼中的外國好像只有美、日,以為外語只有英語和日語?
在「我如何教新移民中文-3」原文第二篇內容很長,現在將部份語詞越-中對照呈現出來,原則上只列出比較重要的詞彙,至於基本的tôi,biết,hai,ba ----不列出。我在譯寫時比較麻煩是原文「草寫字」和「錯字」。THỤY 的中文字漂亮,越南字草書體也很秀麗。但她把a 、o、e、 c 、l、u 、n的寫法寫得「過於流暢」讓我看得很出力。(應該說越南人都是樣寫字,他們看習慣也寫習慣,外國人要多看幾遍,才會「習慣」),MỸ則是有些「錯字」我真的要多猜其中意思,最後再去問她本人和其她越南姊妹,不過在譯寫當中,也覺得收獲不少,同時草書體也越看越習慣。
第一篇作者MỸ
Tôi đến Đài Loan hơn hai năm,mới đến rất sợ ,vì đất nước mình chưa biết tới.Nhưng mỗi ngày,tình cảm của ông xã,và ba Mẹ chồng đối sự với tôi rất tốt,làm tôi cảm thấy nơi đây mời,thật sự là một gia đình của tôi,và phong cảnh đài loan rất đẹp,và mỗi người đối sự với nhau rất hiền hoà,và có rất nhiều người VN,làm tôi chẳng thấy cô đơn và vắng vắng làm tôi thích đất nước và quê chồng hơn.
rất sợ 很害怕
đất nước 土地、國家
chưa biết tới 還不會、還不熟
thật sự 真正的、實實在在的
phong cảnh 風景
hiền hoà 和善、和藹
chẳng thấy 一點也不覺得
cô đơn 孤單、孤獨
vắng vắng或 văng vắng 寂寞、冷冷清清
quê 故郷
第二篇:作者THỤY
Em tên là T. ,---------(中間略)------------- tất cả sự chịu đựng của em vì con,em cũng rất mong sao một ngày gần đây ,chồng em sẽ thay đổi (nếu) chồng em thật sự thay đổi ,đó là niềm hạnh phúc nhất của đời em .em cảm ơn thầy rất nhiều.
em từ Viẹt nam đến Đài loan 我從越南到台灣
cuộc sống 生活
vợ chồng 夫妻
thuận hòa đầm ấm 和睦、溫暖、 融洽
làm sao 怎麼辦 、為什麼、多麼
buồn lắm 很煩、很悶
gần đây 近來、近日 ,最近、不久以後, 這附近
mẹ ruột 生母 、親生母親
không may mắn lắm 很不幸運、 命很不好
an uỉ 或an uỷ 安慰
bấy nhiều 那麼多、更加
không biết nói với ai 不知要找誰說
cứ 一直、老是、總是、一意孤行
khóc 哭
gởi bé về Việt nam 把小孩送回越南
thay đổi 改變
Tốn 花時間 花力氣
bạc đãi 照字面為「薄待」對人不好
hòa nhập 照字面為「和入」和諧、融洽
cộng đồng照字面為「共同」群體
chịu đựng 忍耐 、忍受
hạnh phúc 幸福
nếu 如果、 假如
đời em 我的人生
cảm ơn 感謝、感恩 |
|