|
接下來,有點“顏色”哦![/color]
話說有一對農場老夫婦, 兩人均又聾又啞, 平時都只靠手語溝通.
他們打理的農場, 除了種植之外, 還牧養了牛羊牲畜.
有一日, 外面正在下雨, 妻子對著丈夫, 指了一下牆上時鐘, 再擠了自己個胸一下.
丈夫指了指個天, 然後指了自己下體一下.
猜一猜, 他們在說甚麼?
老婆:時間到了,快去擠牛奶 !
老公:還在下大雨,老子也無能為力啊!
Có 1 đôi vợ chồng nông phu già , 2 người vừa câm lại vừa điếc , thường ngày họ chỉ đối thoại với nhau bằng cách dùng tay ra hiệu với nhau .
Trong nông trường nơi họ làm việc , ngoài việc trồng trọt ra , họ còn nuôi bò , nuôi dê , và các loại gia súc khác .
1 ngày kia , trời đang mưa , bà vợ nhìn thẳng vào mặt chồng , lấy tay chỉ vào cái đồng hồ treo tường , rồi tự bóp vú mình 1 cái .
Ông chồng bèn chỉ tay lên trời , rồi chỉ vào “ trim “ của mình 1 cái .
Đố mọi người biết họ muốn nói gì với nhau nào ?
Bà vợ : “ Tới giờ rồi , mau đi vắt sữa đi thôi ! “
Ông chồng : “ Trời đang mưa to , tôi ...... cũng đành bất lực thôi ! “
( Phiên âm - 拼音)
huà shuō yǒu yī duì nóng chǎng lǎo fū fù , liǎng rén jun1 yòu lóng yòu yǎ , píng shí dōu zhī kào shǒu yǔ gōu tōng .
tā men dǎ lǐ de nóng chǎng , chú le zhǒng zhí zhī wài , hái mù yǎng le niú yáng shēng chù .
yǒu yī rì , wài miàn zhèng zài xià yǔ , qī zǐ duì zhe zhàng fū , zhǐ le yī xià qiang shàng shí zhōng , zài jǐ le zì jǐ gè xiōng yī xià .
zhàng fū zhǐ le zhǐ gè tiān , rán hòu zhǐ le zì jǐ xià tǐ yī xià .
cāi yī cāi , tā men zài shuō shèn me ?
lǎo pó :shí jiān dào le ,kuài qù jǐ niú nǎi !
lǎo gōng :hái zài xià dà yǔ ,lǎo zǐ wú néng wéi lì ! |
|