|
若您之後有得到更好的資訊,請分享出來讓大家有更新的資訊可以參考。
回覆: 請問各位前輩,至越南離婚要怎辨理呢??
△越女要把台灣郎休掉是很容易,只要在越南法院提訴訟
聽說裁判費才五萬元越幣
以下是越南報紙報導
中文翻譯者不詳,如有冒犯侵權請見諒
轉貼
Thủ tục xin ly hôn vắng mặt với người Đài Loan ?
聲請離婚 – 台灣丈夫無法到場 – 如何辦理離婚手續?
22:50:05, 29/08/2005
* Năm 2003, tôi kết hôn với một người đàn ông Đài Loan. Sau khi được bảo lãnh sang Đài Loan, chung sống được 1 tháng, tôi xin phép về Việt Nam. Nhận thấy cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc do không hợp nhau về mọi mặt nên tôi chủ động ở lại Việt Nam luôn. Gần đây, tôi có liên lạc được với chồng tôi, anh ấy nói đồng ý ly hôn nhưng không chịu sang Việt Nam ! Giờ đây, tôi muốn ly hôn với chồng tôi, xin cho biết tôi phải làm những thủ tục nào để có thể xin ly hôn vắng mặt với anh ấy ? (Lê Hà Thu, Q.Ninh Kiều, TP Cần Thơ)
2003年、本人與台灣人結婚、結婚手續完成後、本人即赴台與台灣夫團聚、在台居留一個月後即回越、認為夫妻間相處困難、很多事情難以溝通、無婚姻幸福可言、即在越住下來不打算再回台、最近與先生聯絡、先生同意離婚、但不同意赴越辦理離婚手續、請問先生不在場、本人如何辦理完成離婚手續呢?(芹苴市、寧僑郡、黎河秋)(她老公真的有答應離婚?天曉得 ,在越南隨她說)
- Trong trường hợp trên, chị có thể yêu cầu chồng chị làm đơn xin ly hôn vắng mặt gửi về Việt Nam. Để giản tiện cho anh ấy, chị có thể nhờ luật sư Việt Nam làm sẵn mẫu đơn xin ly hôn vắng mặt, có nội dung: anh đồng ý ly hôn với chị và nói rõ nguyện vọng của anh ấy về con chung và tài sản chung (nếu có); nói rõ lý do vắng mặt và yêu cầu tòa án ở Việt Nam xử vắng mặt; cam kết sẽ không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau. Đơn này chị dịch sang tiếng Hoa và gửi cho anh ấy. Chị yêu cầu anh ấy điền đầy đủ vào đơn, chứng thực chữ ký tại cơ quan có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận của Bộ Ngoại giao Đài Loan, sau đó gửi về Việt Nam cho chị.
回答上述問題 – 您可要求台夫書寫不在場離婚聲請書。
以方便台夫 – 您可委託越南律師擬妥台夫不在場離婚聲請書、內容如下:本人(台夫姓名)同意與越妻XXX離婚、並約定條件如:財產分配、孩子監護權(如有)、清楚陳述不能到場理由、請求法官可依法命一造辯論並為判決、對法院的判決、切結不作任何抗告......並將本文翻譯成中文寄至台灣、請台夫照本宣科填寫簽名等等......之後得經台灣法院認證、台灣外交部認證、再回寄越南。
Khi nhận được đơn của chồng, chị đến Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Loan tại TP.HCM để thị thực (khi đi đem theo hộ chiếu bản gốc và thẻ cư trú), sau đó đến Sở Ngoại vụ TP.HCM để hợp pháp hóa lãnh sự (khi đi đem theo hôn thú) và sau cùng là đến phòng công chứng để dịch toàn bộ văn kiện sang tiếng Việt.
您收到後 – 攜至駐胡志明市台灣經濟文化辦事處驗證(應攜帶護照及台灣居留證)、之後再至胡志明市越南外事廳進一步驗證(攜帶結婚證書)、之後再至越南公證處翻譯越文。
Sau khi đã có đơn xin ly hôn vắng mặt hợp lệ của chồng, chị nộp kèm với bộ hồ sơ đơn xin ly của chị (gồm: đơn xin ly hôn, bản chính giấy chứng nhận kết hôn, bản sao sổ hộ khẩu, CMND, giấy khai sinh con - nếu có...) cho tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi chị cư trú để xin giải quyết ly hôn.
備:台夫不在場離婚聲請書、越妻離婚聲請書 → ( 內含:離婚聲請書、結婚證明書正本、戶口謄本、身分證、小孩出生證明書(如有)......)呈送戶籍所在地省級人民法院審理。
Xét xử xong, tòa án sẽ gửi bản án cho chồng chị, nếu chồng chị đồng ý với bản án thì làm giấy cam kết không kháng cáo gửi cho tòa (giấy này cũng phải làm như quy trình của đơn xin ly hôn vắng mặt nói trên). Khi nhận được giấy cam kết không kháng cáo hợp lệ chồng chị, tòa án sẽ cấp bản án có hiệu lực cho các đương sự. Trường hợp chồng chị không nhận được bản án hoặc không làm giấy cam kết theo hướng dẫn của tòa án thì sau 3 tháng kể từ ngày gửi bản án cho anh ấy (theo dấu bưu điện) tòa án sẽ cấp bản án có hiệu lực cho chị.
審理完畢 – 法院會寄一份判決草稿至台灣、如台夫同意判決內容、另再寫一張切結書、表示不提出抗告、並寄回法院(程序有如不在場離婚聲請書、翻譯成中越文→認證→驗證等手續)、越南法院收到回函後、即發給雙方當事人各一份具法律效力的離婚判決書。如台夫沒有收到判決草稿或沒有寫切結書寄給越南法院、自判決草稿寄出日起算(以郵戳為憑)、三個月後法院即逕行發給越妻一份具法律效力的離婚判決書。 |
|