|
回覆: 100 điều lãng mạn 一百件浪漫的事(越南)
71/ Lãng mạn khi một đêm ngoài trời mưa gió được người yêu ở xa gọi điện đánh tặng một bản romance. 浪漫是、當一個風雨交加的夜晚,情人從遠方來電並彈一首浪漫的曲調給妳聽。
續貼~(完結篇)
72/ Lãng mạn khi đang hết tiền bỗng nhiên được cho tiền, rồi ngồi nghĩ bao nhiều điều lãng mạn sắp tới sẽ làm khi có tiền trong tay... 浪漫是、當沒錢的時候突然得到一筆錢,然後坐著想如何用這筆錢來營造出很多浪漫的事情…
73/ Lãng mạn là khi đang tuyệt vọng thì nhận được sự quan tâm sâu sắc và tinh tế của em!!! 浪漫是、當感到絕望的時候,可以收到妳細膩且深切的關懷。
74/ Được chồng làm giúp việc nhà vào ngày nghỉ. 老公可以在假日時幫忙做家事。
75/ Cùng nhau ra biển, nắm tay, dựa dầu vào vai người ấy, ngồi như vậy cả ngày mà không nói gì hết... 一起去海邊、牽著手、靠著他的肩膀、就這樣整天坐著,什麼話也不用說…
76/ Điều lãng mạn đã được thưởng thức là cùng đi chơi xa, và chàng tự tay chuẩn bị sẵn 1 bữa trưa rất thịnh soạn... rất bất ngờ, không nghĩ là có thể chu đáo đến thế... 浪漫的條件以經由評鑑是為; 當一起去遠地遊玩的時候,親自做好一頓非常豐富且令人意外的餐點,想不到可以如此周到…
77/ Lãng mạn là hôm tạm biệt trước khi ra khỏi nhà và khi về đến nhà thì hôn yêu thương. 浪漫是在分別的時候,離開家門之前或剛進家門之後就可以得到一個甜蜜的親吻。
78/ Lãng mạn là khi nàng đang đi vệ sinh bị mắc kẹt thì ta chìa ra một cuộn ZEWA siêu mềm 浪漫是、當女生去洗手間時,但不小心被卡住了(沒帶紙),這時候要能即刻拿出一捲ZEWA超柔軟衛生紙給她
79~81是一些賤招了,也可以讓小姐反向思考破解妙招:
79/ Lãng mạn là khi trời đang mưa tầm tả, cái áo mưa nàng sơ ý để lại trong giỏ xe thì lại bị “ai đó” lấy mất rồi. Đúng lúc nàng băn khoăn thì ta xuất hiện nhường lại cái áo mưa duy nhất của ta cho nàng sau đó nhanh chóng đội mưa ra về, chẳng đề nàng kịp từ chối! Nhưng mà đừng thật thà quá, đi đến góc phố thì nhớ mà dừng lại lấy cái áo mưa của nàng ra mà dùng nhé!!! 浪漫是、當時天空正下著綿綿細雨,她的雨衣卻因為一時疏忽放在機車的籃子上,不知道被“誰”幹走了。正當那時,小姐煩惱憂鬱不知如何是好,這時你出現了並讓出你唯一的雨衣給小姐用,然後快速冒雨回家。不讓女士有機會拒絕!但是也別太老實,過了轉角別忘了停下來,把那位小姐的雨衣拿出來穿喔……(哈哈哈~我就知道是這樣,來這套!)
80/ Lãng mạn là khi nàng bị một "choai choai" trêu chọc thì bạn xuất hiện và bằng vài lời dọa nạt khiến cả lũ "tếch" thẳng. Tuy nhiên bạn nhớ phải bảo mấy thằng bạn đóng cho đạt vào đấy nhé, và nhớ là đừng có xuất hiện trước mặt nàng lần thứ hai. 浪漫是、當小姐被一位不良少年調戲,這時候你出現了以及嗆幾句話好讓“洪水流散”。當然爾、要記得叮嚀你那幾個朋友演得合情合理些,還有記得那些人千萬不能出現在那位小姐面前第2次。(越南小姐很強悍的,應該不會信這招才是)
81/ Lãng mạn là khi nàng đang đi xe đạp bị tuột xích thì có một… cây trắng (áo trắng, quần trắng, tất trắng, giày trắng) đỗ xe đạp ngay cạnh (xe cuốc càng tốt). Sau đó chẳng nói chẳng rằng lao vào hì hục nắn xích lại cho nàng mà chẳng nề hà gì cả!!! Sau đó 2 người sóng đôi vừa đạp xe vừa nói chuyện vui vẻ như chẳng hề để ý đến những vết dầu mỡ lấm lem trên áo chàng trai. Cái này thì mất 5 nghìn ra hàng sửa xe thì bảo ông bác sửa xe dạy cho cách phá rùi nắn lại xích, cực kì đơn giản!!! Tuy nhiên về phần cây trắng tớ xin lưu ý là nên chơi đồ rẻ tiền thôi chứ đừng chơi đồ hiệu, không phải cái quảng cáo OMO là nó giặt được hết thật đâu. 浪漫是、當小姐的腳踏車“落鍊子”時… 剛好有“一棵”白色的(白色的衣服、白色的褲子、白色的襪子、白色的鞋子)將腳踏車停在旁邊(競賽型的更好)。隨後即不出一語的努力動手將鍊條修好,不讓小姐有機會推辭!!!然後兩人並排邊騎邊說話,開心的好像不曾留意年輕人身上的油漬。這個只要花5,000VNĐ請修車行的老杯杯教你如何破壞、裝回鍊條,極其簡單!!!當然、要注意的是我剛剛說的那“棵”白色的,請使用便宜的衣物,千萬不要穿名牌喔,不是那個廣告的OMO洗衣粉真的能將衣服洗的像新的一樣白!
82/ Lãng mạn là khi đi cùng nàng một nhà hàng có ánh đèn, ánh nền lung linh. 浪漫是、和小姐去有燭光的餐廳,光影玲瓏。
83/ Lãng mạn là khi ngủ mơ, nói mê cũng chỉ nói tên nàng.
浪漫是、就算在睡夢中,所叫的名字還是妳。
84/ Lãng mạn là khi ta đưa cho nàng chiếc khăn mùi soa khi nàng có chuyện buồn. 浪漫是、當她傷心的時候遞給她一條味道不太好的手帕。
85/ Lãng mạn là khi bật Mp3 và mỗi người một tai nghe.. 浪漫是、打開MP3,一個人聽一邊的耳機…
86/ Lãng mạn là khi đi chơi bù khú cả bọn bạn nhậu, bất chợt nhận đựơc tin nhắn của nàng "Dạ dày của anh đã chứa đủ 2/3 lượng bia/rượu chưa? Nếu đủ rồi, thì anh chỉ nên chứa thêm 1/6 nữa thôi nhé ;) vì còn phải để lại 1/6 để ngồi cùng em!". Eo ơi, lãng mạn ghê gớm! 浪漫是、去跟一群酒肉朋友玩,突然接到一封小姐的簡訊“你的肚子已經裝了2/3的酒量了沒?如果夠了,那就只能再喝1/6而已喔;) 因為你還要留下1/6的肚子來陪我啊!” 浪漫到了不行啊!親愛的~(別傻了!這是不可能的啦)
87. Điều lãng mạn nhất mà tớ muốn thực hiện bây h là có mặt ơ một nơi rất xa vào đêm Noel (Osaka chẳng hạn), đi chơi với một người, cả đêm. Cho dù ngày hôm sau phải quay trở về VN... Hic hic, hơi bị khó thực hiện... (quá khó, tiền đâu ra???) 現在我想實現最浪漫的情境是,在一個很遠的地方過耶誕夜(例如日本大阪)和一個人玩一整夜。就算明日就要回越南… 嗚嗚~有點困難…(太難了、哪有錢去???)
88/ Cắn nhẹ vào tai hoặc hôn ngưòi yêu sau khi đã nói thầm điều gì đó, chẳng hạn: Con mèo con bé nhỏ của anh, yêu em nhất trên đời (nhớ là cắn nhẹ thôi đấy, mà thấy tai ai bẩn quá thì nên bỏ qua mục này!). 跟情人說完悄悄話後輕咬或是親她的耳朵。比如:我親愛的小貓咪,在這世界上妳是我的最愛(記得要輕輕的咬喔,如果看見耳朵太髒的話就應該可以跳開這個項目了!)
89/ Nhắn tin vào sáng sớm: Hôm qua anh quên chưa chúc em ngủ ngon, chúc cưng yêu một buổi sáng tốt lành!!! 在清晨的時候傳一個簡訊:昨天我忘了跟妳說聲晚安,祝親愛的妳有個美好的一天。
90/ Ngồi đợi trước của nhà nàng và nói anh đợi em đã lâu rồi mặc dù bạn mới đợi nàng có chút xíu (cao thượng thế con gái nó thích lắm. Còn con giai thì đánh giá là hơi ngu một tí kể ra thì cũng chả sao nhỉ!?) 坐在她家的門前跟她說我已經等妳很久了,儘管你也只等她一下下(女孩子很喜歡這樣的行為。說真的女孩子有點“單純”,說來這真的也沒什麼啊!?)
91/Tặng hoa nàng vào ngày 20-11 và nói rằng em đã dạy anh biết thế nào là tình yêu, em là cô giáo, là cuộc đời của anh hoặc: "Anh đã được dạy thế nào là nửa kia của cuộc đời mình kể từ khi em bước chân vào trái tim anh"… 在11/20(越南教師節)的時候送她花,並且對她說:妳已經教會了我知道什麼是愛情,妳是我這輩子的老師。或是:“自從妳走入我的心裡面,我已經學會了什麼是我生命的另一半”…
92/ Một ngày nắng đẹp 2 người thong dong di dạo bên bờ hồ (hồ phải đẹp và thơ mộng nhé, đi cái hồ nào bốc mùi rác thì đúng là... hỏng hẳn). 一個晴朗的好天氣,兩人一起在湖畔邊散步(湖要漂亮還有詩情畫意,去那種全是臭味的湖邊真的是… 全都敗了)
93/ Vào một ngày đẹp trời... Anh nói anh không thể chịu nổi em nữa rồi... trong khi nàng ngơ ngác thì chàng tiếp tục: Sao em cứ làm anh không thể ngừng yêu em thế ) => ngất! (Dự đoán của giới chuyên môn là không một cô gái nào chịu đựng câu nói này, nếu không phải xem lại tình cảm của cô ý với bạn!)
找一個好日子… 你說你以經受不了她了… 正當女孩發楞的時候你就要繼續:為什麼妳就是不能讓我停止愛妳) => 昏!(預料在這專業的領域下,沒有一個女孩可以承受這句話,如果不是的話你該再重新檢視她對你的感情!)
94/ Sắm một bộ áo, quần, nhẫn, dây chuyền, đồng hồ và đủ thứ khác có đôi để dùng (một phương pháp khẳng định bản quyền rất lãng mạn). 買成對的衣服、褲子、戒指、項鍊手錶各種不同的東西使用(一個肯定非常浪漫的版權方法)
95/ Vào một ngày đẹp giời sao hai người không rủ nhau đi nặn tượng rồi tô tượng làm… linh vật cho tình yêu của mình nhi? (Nếu bạn có dại dột nghe theo cái ý kiến này thì phải nhớ nằm lòng câu nói: Méo mó có hơn không!). 在一個美好的日子,兩人為什麼不相約去做塑像,然後一起描繪塑造…(應該是那種替石膏娃娃上色的塑像)做一個屬於象徵兩人的吉祥物?(如果你不慎聽了這個意見,記得捫心自問:歪七扭八的會吉祥嗎?)
96/ Viết cho người yêu một cái thiếp trong đó ghi câu I LOVE YOU qua 72 thứ tiếng! 為情人寫一張卡片,其中使用72種語言寫出我愛你3個字。
97/ Cùng nhau đi thăm một số “địa danh” dành cho những nguời đang yêu như: bến Hàn Quốc, Đường Hàn Quốc, bãi đá v.v.. và kể cho nàng những câu chuyện tình yêu liên quan đén các địa danh (ví dụ như "Đồng nghiệp lãng mạn" hay "3 ngày yêu hơi hơi" chẳng hạn). 當兩個人正熱戀時,一起去參觀各個“地方”,如:韓國的碼頭、韓國的公路、足球場…等等,還要說一些關於這地方的愛情故事給她聽(例如:“浪漫伴侶”或是“微微的愛情日”)
(這些應該都是韓劇帶來的效果吧,難怪那麼多越南女孩子喜歡嫁去韓國)
98/ Cùng nhau thức đêm để đợi ngắm giay phút hoa quỳnh nở (Phải cực kì nhẫn nại mới được dấy, nhưng mà nói chung tớ đợi một mình thì thấy thế chứ hai người chuyện trò rồi lại anh anh - em em khéo hoa nở bung hết cả rùi còn chưa biết ý chứ ^^) 一起在夜晚守著等待觀賞曇花開放的那幾分鐘(千萬要有耐心才可以,但是說來奇怪,當一個人等待時總是可以看到,而兩個人一聊起來卿卿我我的,花開了也不知道 ^^)
99/ Viết nguyện ước yêu nhau của 2 người trong một năm vào một tờ giấy, nhét tờ giấy vào một cái chai, cho cái chai vào một cái hộp, đem chôn cái hộp ở một chỗ kín trong công viên bách thảo (hay vừon nhà bạn cũng được). Đến kỉ niệm một năm ngày yêu nhau thì đào lên, lúc đấy, nguời này đọc của ngừoi kia viết cái gì thì thú phải biết!!! 一年雙方各寫下一次愛情的誓約,然後將它們放入一個瓶子,再將瓶子放進一個盒子,然後將盒子埋在公園裡(或是你家的院子也行)。到了滿一年的日子了,還相愛的話就將它掘出,閱讀對方所寫的誓約,蠻有趣的!!!
100/ Điều thiêng liêng nhất: Vâng, đó chẳng gì hơn là bạn cùng người yêu ngồi đọc hết 99 điều lãng mạn trên rồi lần lượt thực hiện chúng. 最神聖的事:是的、那就是沒有任何事物可以取代你/妳有愛人(老婆)陪你/妳看完上述的99件浪漫的事,然後逐一的實現它們。
Chúc các bạn luôn vui vẻ
và tình yêu của các bạn luôn tươi đẹp!.
祝各位朋友常懷開心
以及各位朋友的感情均可常保新鮮美麗!
譯:阿信
好了~我要去鄉下過年,也試試這些浪漫的事 ^_^
回來再見了,掰掰~~~ |
|