|
若您之後有得到更好的資訊,請分享出來讓大家有更新的資訊可以參考。
回覆: 請教大大我要在胡志明買房子一事
資料源自http://www.ubmttq.hochiminhcity.gov.vn/web/tintuc/default.aspx?cat_id=621&news_id=2086
原文:Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008
2008年06月03日國會第19/2008/NQ-QH12號議決
Điều 2. Đối tượng được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
第2條:可於越南購買房屋之對象
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
屬下列之外國組織、個人可於越南購置房屋:
1. Cá nhân nước ngoài có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc được doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê giữ chức danh quản lý trong doanh nghiệp đó;
1. 外國個人根據越南法規於越南直接投資事業、或受雇於越南公司或外資公司並擔任該公司之管理職務。
2. Cá nhân nước ngoài có công đóng góp cho Việt Nam được Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương, Huy chương; cá nhân nước ngoài có đóng góp đặc biệt cho Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
2. 外國個人對越南社會主義共和國有功並獲頒勳章者。
3. Cá nhân nước ngoài đang làm việc trong lĩnh vực kinh tế - xã hội có trình độ đại học hoặc tương đương trở lên và người có kiến thức, kỹ năng đặc biệt mà Việt Nam có nhu cầu;
3. 外國個人具大學學歷或相當之以上學歷於越南從事經濟-社會領域事業及具有特殊知識、技能符合越南之需求。
4. Cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam;
4. 外國個人與越南公民結婚者。
5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư không có chức năng kinh doanh bất động sản, có nhu cầu về nhà ở cho những người đang làm việc tại doanh nghiệp đó ở.
5. 具外資之企業於越南需求住屋以提供工作人員居住、從事不動產事業之企業除外。
Điều 3. Điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
第3條:外國組織、個人需具備下列要件始可購置住屋:
1. Cá nhân nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 của Nghị quyết này phải đang sinh sống tại Việt Nam, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. 符合本法第2條第1、2、3及4項之外國個人應於越南長住並獲取越南相關單位核發1年以上之居留權、已享有優惠權、外交免除權、領事則除外。
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết này phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ chứng nhận hoạt động đầu tư tương ứng với hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
2. 符合本法第2條第5項之外資企業應有投資執照之證明。
Điều 4. Thời hạn được sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
第4條:外國組織、個人房屋所有權之期限。
1. Cá nhân nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 của Nghị quyết này được sở hữu nhà ở trong thời hạn tối đa là 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Thời hạn này được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
1. 符合本法第2條第1、2、3及4項之外國個人、房屋所有權以50年為限、所有權狀始於核發日、使用期限記載於權狀內。
Trong thời hạn mười hai tháng, kể từ khi hết thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam, đối tượng quy định tại khoản này phải bán hoặc tặng cho nhà ở đó.
期限屆滿後12個月內應將該房屋出售或贈與他人。
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết này được sở hữu nhà ở tương ứng với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho doanh nghiệp đó, bao gồm cả thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu được tính từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2. 符合本法第2條第5項之外資企業、房屋所有權期限與投資執照內投資期限相同、包括期滿後再予以展延之期限。
Điều 5. Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
第4條:外國組織、個人就房屋所有權之權限
Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có các quyền sau đây:
外國組織、個人就房屋所有權具下列權限:
1. Tại một thời điểm, cá nhân nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 của Nghị quyết này được sở hữu một căn hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại; nếu đối tượng này được tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở khác thì chỉ được chọn sở hữu một căn hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mại, đối với loại nhà ở khác thì chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó;
1. 符合本法第2條第1、2、3及4項之外國個人可擁有商務住屋發展提案之公寓大廈房屋一棟登記為所有權權狀、若上述對象可獲贈或繼承其他住屋者、只可選擇商務住屋發展提案之公寓大廈房屋一棟為之登記所有權狀、其他類型之住屋則只享有該房屋之價值。
Điều 6. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài
第6條:外國組織、個人就房屋所有權之義務
Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:
外國組織、個人就房屋所有權具下列義務:
1. Chỉ được dùng nhà ở vào mục đích để ở, không được dùng để cho thuê, làm văn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác;
1. 以居住為限、不得出租、以為辦公室或其他目的之用途。
Điều 12. Điều khoản thi hành
第12條:施行條例
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và được áp dụng thí điểm trong thời hạn năm năm.
1. 本議決自2009年01月01日起即生效、並以5年為試驗期限。 |
|