|
回覆: 越南勞工加班問題
摘譯自原文- 2002/12/27日政府第109/2002/NĐ-CP號議定
http://laws.dongnai.gov.vn/2001_to_2010/2002/200212/200212270002/lawdocument_view
3. Trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong 1 năm, được quy định như sau:
a. Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản xuất hoặc gia công hàng xuất khẩu, bao gồm sản phẩm: dệt, may, da, giầy và chế biến thủy sản nếu phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do yêu cầu cấp thiét của sản xuất hoặc do tính chất thời vụ của sản xuất hoặc do yếu tố khách quan không dự liệu trước thì được làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 tìơ trong 1 năm, nhưng phải thực hiện đúng các quy định sau:所謂特殊行業係指紡織業、皮革業、鞋業及水產加工業需因應季節性出貨或急單、但需具備下列條件:
- Phải thoả thuận với người lao động;與工人達成協議
- Nếu người lao động làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên thì người sử dụng lao động phải bố trí cho họ được nghỉ thêm ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc, ngoài thời giờ nghỉ ngơi trong ca làm việc bình thường;一日工作超過10小時者、應有30分鐘之休息並計入工作時間、並不包括正常班之休息時間
- Trong 7 ngày liên tục, người sử dụng lao động phải bố trí cho người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.凡連續工作7天者、應有24小時之連續休假
b. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có các điều kiện như các doanh nghiệp, cơ sở quy định tại điểm a của Khoản này, nếu có nhu cầu làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, thì:其他行業需比照上述行業而延長工作時間者
- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc Bộ, ngành quản lý phải xin phép vf được sự đồng ý của bộ, ngành quản lý đó;需經就管理該行業之主管事業機關之同意
- Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải xin phép và được sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.需經省人民委員會、直屬中央直轄市之同意
備齊貴公司工會、員工同意切結書及申請書遞交當地勞工-榮軍暨社會司申請核准延長工作時數同意書。 |
|